[giaban]0.000 VNĐ[/giaban] [kythuat]
Một số giải pháp kiểm soát hoạt động chuyển giá của các doanh nghiệp FDI tại Bình Dương

[/kythuat]
[tomtat]
Một số giải pháp kiểm soát hoạt động chuyển giá của các doanh nghiệp FDI tại Bình Dương
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, PHỤ LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ
1.1 Công ty đa quốc gia (MNC) và đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
1.1.1 Công ty đa quốc gia (MNC-Multi Nations Company)
1.1.1.1 Khái niệm
1.1.1.2 Nguyên nhân hình thành công ty đa quốc gia
1.1.1.3 Các đặc trưng của công ty đa quốc gia
1.1.1.4 Sự khác nhau giữa công ty đa quốc gia và công ty nội địa
1.1.2 Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI-Foreign Direct Income)
1.1.2.1 Khái niệm
1.1.2.2 Vai trò của FDI trong nền kinh tế Việt Nam
1.1.2.3 Ưu đãi đầu tư
1.1.3 Một số bất cập liên quan quyền lợi và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005 và Luật Đầu tư 2005 ... 11
1.1.3.1 Thủ tục gia nhập thị trường của các nhà đầu tư ngoài nước khó khăn hơn so với nhà đầu tư trong nước
1.1.3.2 Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận kinh doanh
1.1.3.3 Thời hạn thực hiện dự án
1.1.3.4 Quy định chưa rõ ràng về tỷ lệ vốn chủ sở hữu
1.2 Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
1.2.1 Khái niệm và phương pháp tính
1.2.1.1 Khái niệm
1.2.1.2 Phương pháp tính
1.2.2 Tác động của Thuế TNDN
1.2.2.1 Vai trò của Thuế TNDN đối với Nhà nước
1.2.2.2 Ảnh hưởng của Thuế TNDN ở Việt Nam đối với nhà đầu tư
1.2.2.3 Ưu đãi và miễn giảm Thuế TNDN
1.3 Quan hệ liên kết và giao dịch liên kết
1.3.1 Thế nào các bên có quan hệ liên kết?
1.3.2 Giao dịch liên kết
1.3.2.1 Khái niệm giao dịch liên kết
1.3.2.2 Xác định giao dịch liên kết
1.3.3 Giá thị trường và phương pháp xác định giá thị trường
1.3.3.1 Khái niệm giá thị trường
1.3.3.2 Xác định giá thị trường như thế nào?
1.4 Khái quát chung về chuyển giá
1.4.1 Chuyển giá là gì?
1.4.2 Sự khác biệt giữa Gian lận giá và Chuyển giá
1.4.3 Mục đích của hoạt động chuyển giá
1.4.4 Nguyên nhân của hoạt động chuyển giá
1.4.4.1 Nguyên nhân từ bên trong
1.4.4.2 Nguyên nhân từ bên ngoài
1.4.5 Tác động của hoạt động chuyển giá
1.4.5.1 Đối với MNCs
1.4.5.2 Đối với các quốc gia tiếp nhận dòng vốn đầu tư
1.4.5.3 Đối với các quốc gia xuất khẩu đầu tư
1.4.6 Một số thủ thuật chuyển giá phổ biến
1.4.6.1 Chuyển giá qua hình thức nâng cao giá trị tài sản góp vốn
1.4.6.2 Chuyển giá bằng cách nâng khống trị giá công nghệ, thương hiệu (tài sản vô hình)
1.4.6.3 Thực hiện chuyển giá thông qua việc điều tiết giá mua bán hàng hóa
1.4.6.4 Thực hiện chuyển giá thông qua sự khác biệt về thuế suất
1.4.6.5 Chuyển giá thông qua hình thức nâng chi phí các đơn vị hành chính và quản lý
1.4.6.6 Chuyển giá thông qua hình thức tài trợ bằng nghiệp vụ vay từ công ty mẹ
1.4.6.7 Chuyển giá thông các trung tâm tái tạo hóa đơn
1.4.7 Khái quát tình hình hoạt động chuyển giá
1.4.7.1 Tình hình chung trên thế giới
1.4.7.2 Thực trạng chuyển giá hiện nay ở Việt Nam
1.4.8 Giải pháp và chế tài đối với hành vi chuyển giá ở một số nước
1.4.8.1 Cơ chế thỏa thuận giá trước (APA - Advance Pricing Agreement)
1.4.8.2 Chế tài xử lý đối với hành vi chuyển giá ở một số nước
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI BÌNH DƯƠNG
2.1 Giới thiệu về Tỉnh Bình Dương
2.1.1 Khái quát tình hình kinh tế, xã hội của Tỉnh Bình Dương
2.1.2 Mục tiêu kinh tế - xã hội Bình Dương giai đoạn 2010 - 2020
2.1.2.1 Cơ cấu kinh tế
2.1.2.2 Cơ cấu lao động
2.1.2.3 Kim ngạch xuất - nhập khẩu (triệu USD)
2.1.3 Chính sách thu hút đầu tư tại Bình Dương
2.1.4 Khái quát tình hình hoạt động của các doanh nghiệp FDI tại Bình Dương
2.1.4.1 FDI bổ sung nguồn vốn quan trọng cho tăng trưởng kinh tế Bình Dương
2.1.4.2 FDI đã góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao năng lực sản xuất công nghiệp
2.1.4.3 FDI làm tăng sản phẩm xuất khẩu, tiếp cận thị trường quốc tế
2.1.4.4 FDI đã góp phần tăng thu ngân sách cho tỉnh, nâng cao thu nhập của người dân
2.1.4.5 FDI đã thu hút và tạo việc làm cho người lao động
2.1.4.6 Một số mặt hạn chế của FDI tại Bình Dương
2.2 Các cơ quan chức năng kiểm soát hoạt động chuyển giá
2.2.1 Đôi nét về Cục Thuế Bình Dương
2.2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ
2.2.1.2 Sơ đồ tổ chức Cục Thuế Bình Dương
2.2.1.3 Cơ cấu tổ chức Phòng Kiểm tra thuế số 3
2.2.1.4 Tình hình thu nộp ngân sách Nhà nước tại Cục Thuế Bình Dương
2.2.1.5 Công tác xử lý vi phạm liên quan lĩnh vực thuế
2.2.2 Đôi nét về Cục Hải quan Bình Dương
2.2.2.1 Cơ cấu tổ chức Cục Hải quan Bình Dương
2.2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của Đội Kiểm soát Hải quan
2.2.2.3 Công tác quản lý hoạt động XNK hàng hóa tại Cục Hải quan Bình Dương
2.2.2.4 Tình hình quản lý thu thuế hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Bình Dương
2.2.2.5 Quy trình kiểm tra, tham vấn và xác định giá tính thuế tại Cục Hải quan Bình Dương
2.3 Thực trạng hoạt động chuyển giá của các doanh nghiệp FDI
2.3.1 Một bộ phận kinh doanh có lãi và đóng góp tích cực vào ngân sách Nhà nước.
2.3.2 Kê khai lỗ, lỗ liên tục
2.3.3 Lỗ giả lãi thật
2.3.3.1 Doanh thu không ngừng gia tăng
2.3.3.2 Quy mô sản xuất mở rộng
2.3.3.3 Lỗ thành lãi
2.3.3.4 Phân tích nguyên nhân tình trạng lỗ của các doanh nghiệp FDI
2.3.4 Các dạng giao dịch liên kết trong hoạt động chuyển giá
2.3.4.1 Mua bán khép kín
2.3.4.2 Mua bán lòng vòng
2.3.5 Phạm vi của hoạt động chuyển giá
2.3.5.1 Dạng doanh nghiệp mức độ rủi ro cao
2.3.5.2 Nhóm ngành hàng mức độ rủi ro cao
2.3.5.3 Quốc gia, vùng lãnh thổ “thiên đường thuế” đầu tư tại Bình Dương
2.4 Công tác quản lý hoạt động chuyển giá của các cơ quan chức năng
2.4.1 Chưa được quan tâm, tập trung nhiều
2.4.1.1 Phát hiện và xử lý còn giới hạn ở một số cơ quan
2.4.1.2 Các vụ phát hiện và xử lý chủ yếu là gian lận giá nhằm gian lận thuế, trốn thuế
2.4.2 Dễ phát hiện nhưng khó xử lý
2.4.2.1 Số vụ phát hiện và xử lý còn ít
2.4.2.2 Phân tích nguyên nhân vấn đề
2.4.3 Mới chỉ quản lý, điều chỉnh được đối với các giao dịch đơn giản và dựa vào chính dữ liệu phát sinh trong doanh nghiệp
2.5 Đánh giá kết quả trong công tác quản lý của các cơ quan chức năng
2.5.1 Kết quả đạt được
2.5.2 Những vấn đề phát sinh cần tiếp tục nghiên cứu
2.5.2.1 Doanh nghiệp nợ thuế bỏ trốn
2.5.2.2 Điều chuyển lợi nhuận từ nơi có chi phí thuế thấp sang nơi có chi phí thuế cao
2.6 Một số hạn chế, khó khăn tồn tại trong công tác quản lý, kiểm soát hoạt động chuyển giá của cơ quan chức năng
2.6.1 Thiếu cơ sở dữ liệu giá so sánh phục vụ chống chuyển giá
2.6.2 Cơ sở pháp lý chưa đảm bảo rõ ràng, đầy đủ và thống nhất cả về mặt hướng dẫn quản lý lẫn chế tài xử lý đủ sức răn đe.
2.6.3 Năng lực quản lý của các cơ quan còn hạn chế
2.6.4 Số lượng và mức độ các giao dịch liên kết của doanh nghiệp FDI ngày càng đa dạng, phức tạp
2.6.5 Thiếu sự phối kết hợp trong trao đổi cung cấp thông tin
2.6.6 Doanh nghiệp chưa thật sự quan tâm hay hiểu biết nhiều về các quy định trong công tác chống chuyển giá.
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIÁ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI BÌNH DƯƠNG
3.1 Mục đích đề xuất giải pháp
3.2 Căn cứ đề xuất giải pháp
3.2.1 Quan điểm của Chính phủ trong công tác chống chuyển giá
3.2.2 Hoạt động chuyển giá tại Bình Dương ngày một nghiêm trọng
3.2.3 Khả năng ứng dụng của các giải pháp
3.3 Một số giải pháp kiểm soát hoạt động chuyển giá của các doanh nghiệp FDI tại Bình Dương
3.3.1 Nhóm giải pháp về xây dựng cơ sở dữ liệu giá so sánh
3.3.1.1 Tiến hành khảo sát, thu thập thông tin liên quan giá các hàng hóa có nguy cơ gian lận giá, chuyển giá cao.
3.3.1.2 Xây dựng danh mục giá các nhóm ngành hàng có nguy cơ chuyển giá cao
3.3.1.3 Xây dựng quy chế phối kết hợp trong cung cấp thông tin
3.3.1.4 Ấn định giá tiến tới thỏa thuận giá trước (APA)
3.3.2 Nhóm giải pháp về kiểm soát chặt chẽ các giao dịch liên kết
3.3.2.1 Xây dựng bộ tiêu chí phát hiện doanh nghiệp có dấu hiệu chuyển giá
3.3.2.2 Xác lập danh sách các doanh nghiệp FDI trên địa bàn có giao dịch liên kết
3.3.3 Nhóm giải pháp tăng cường thanh kiểm tra doanh nghiệp kê khai lỗ
3.3.3.1 Đối với các doanh nghiệp kê khai lỗ liên tục
3.3.3.2 Đối với các doanh nghiệp kê khai lỗ quá vốn chủ sở hữu
3.3.4 Nhóm giải pháp tiếp tục đẫy mạnh việc thực hiện chính sách thu hút đầu tư linh hoạt, hiệu quả
3.3.4.1 Nỗ lực cải cách hành chính
3.3.4.2 Chủ động tiếp thị đầu tư với chiến lược marketing sắc nét
3.3.4.3 Trọng thị các nhà đầu tư
3.3.4.4 Nâng cao chất lượng đầu tư
3.3.4.5 Thực hiện chế độ miễn giảm tiền thuê đất
3.3.4.6 Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc quảng bá, khuyếch trương hình ảnh, thương hiệu đến người tiêu dùng trong nước
3.3.4.7 Hỗ trợ tuyển dụng, đào tạo và giải quyết tranh chấp lao động
3.3.4.8 Tuyên truyền, vận động doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật về thuế
3.3.5 Nhóm giải pháp về tăng cường nguồn nhân lực chống chuyển giá
3.3.5.1 Bổ sung số lượng biên chế cán bộ công chức làm công tác kiểm tra thanh tra thuế, trong đó có công tác chống chuyển giá
3.3.5.2 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức
3.3.5.3 Thành lập Tổ chuyên trách phụ trách chống chuyển giá
3.3.5.4 Có chế độ phụ cấp, khen thưởng, kỷ luật minh bạch
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC
[/tomtat]

Bài viết liên quan