[giaban]0.000 VNĐ[/giaban] [kythuat]
Khảo sát hàm lượng DO, BOD trong nước sông ở một số điểm thuộc hệ thống kênh Tàu Hủ – Bến Nghé và kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè

[/kythuat]
[tomtat]
Khảo sát hàm lượng DO, BOD trong nước sông ở một số điểm thuộc hệ thống kênh Tàu Hủ – Bến Nghé và kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
1.1. TÀI NGUYÊN NƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT [1]
1.2. TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM [4]
1.3. TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
1.3.1. Nước mặt
1.3.2. Nước dưới đất
1.4. TÀI NGUYÊN NƯỚC TRONG THẾ KỶ XXI [4]
1.4.1. Nhận thức về tài nguyên nước
1.4.2. Nguy cơ thiếu nước trong thế kỷ XXI
1.4.3. Tầm nhìn về nước thế kỉ XXI
CHƯƠNG 2. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC
2.1. NGUỒN GỐC GÂY Ô NHIỄM NƯỚC [5]
2.1.1. Ô nhiễm nước do tác động của con người
2.1.2. Ô nhiễm môi trường nước do yếu tố tự nhiên
2.2. HIỆN TƯỢNG NƯỚC BỊ Ô NHIỄM [5]
2.2.1. Màu sắc
2.2.2. Mùi và vị
2.2.3. Độ đục
2.2.4. Nhiệt độ
CHƯƠNG 3. HÓA HỌC NƯỚC SÔNG
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG [3]
3.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CHỦ YẾU CỦA NƯỚC SÔNG
3.3. TÍNH KHÔNG ĐỒNG ĐỀU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NƯỚC SÔNG [3]
3.3.1. Tính không đồng đều của thành phần hóa học theo chiều dài của sông
3.3.2. Tính không đồng đều của theo chiều rộng của sông
3.4. SỰ Ô NHIỄM NƯỚC SÔNG [4]
3.5. ĐỘNG THÁI CỦA CÁC CHẤT KHÍ HÒA TAN VÀ CỦA ION H+ [3]
3.5.1. Động thái của các khí hòa tan
3.5.2 Động thái của ion H+
3.6. CÁC CHẤT RẮN
3.7. CÁC CHẤT HỮU CƠ
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
4.1. CÁC CHỈ TIÊU VẬT LÍ VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH [11]
4.1.1. Nhiệt độ
4.1.2. Hàm lượng cặn
4.1.3. Độ màu
4.1.4. Mùi và vị của nước
4.1.5. Chất rắn lơ lửng
4.1.6. Độ đục
4.2 CÁC CHỈ TIÊU HÓA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH [2]
4.2.1. Độ cứng của nước
4.2.2. Hàm lượng oxy hoà tan (DO)
4.2.3. Độ pH
4.2.4. Độ axit
4.2.5. Độ kiềm
4.2.6. Độ oxy hóa
4.2.7. Nhu cầu oxy sinh hóa trong 5 ngày
4.2.8. Nhu cầu oxy hóa học
4.2.9. Chỉ số Fe
4.2.10. Hàm lượng mangan
4.2.11. Các hợp chất của nitơ
4.2.12. Clorua (Cl-)
4.3. CÁC CHỈ TIÊU VỀ VI SINH VẬT [2]
4.3.1. Vi trùng và vi sinh vật
4.3.2. Phù du rong tảo
CHƯƠNG 5. XÁC ĐỊNH OXY HÒA TAN VÀ NHU CẦU OXY SINH HÓA
5.1. NGUYÊN TẮC LẤY MẪU VÀ BẢO QUẢN MẪU [10]
5.1.1. Đại cương
5.1.2. Mục đích lấy mẫu
5.1.3. Phương thức lấy mẫu
5.2. XÁC ĐỊNH OXY HÒA TAN TRONG NƯỚC
5.2.1. Ý nghĩa môi trường của oxy hoà tan [5]
5.2.2. Xác định oxy hòa tan trong nước theo phương pháp chuẩn độ Phương pháp azide (Winkler)
5.2.3. Xác định oxy hòa tan trong nước bằng phương pháp điện cực oxy hoà tan – máy đo oxy
5.3. XÁC ĐỊNH NHU CẦU OXY SINH HÓA (BOD) TRONG NƯỚC [12]
5.3.1. Ý nghĩa môi trường
5.3.2. Nguyên tắc
5.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng
5.3.4. Dụng cụ và hóa chất
5.3.5. Tiến hành
CHƯƠNG 6. THỰC NGHIỆM
6.1. ĐỊA ĐIỂM VÀ THÔNG SỐ LẤY MẪU
6.1.1 Địa điểm
6.1.2 Các thông số của mẫu lúc lấy mẫu
6.2. XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH CHUẨN
6.2.1 Xác định chính xác nồng độ dung dịch Na2S2O3 theo K2Cr2O7
6.3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ ION TRONG NƯỚC ĐẾN QUÁ TRÌNH XÁC ĐỊNH DO
Bảng 10. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các ion Fe3+, Fe2+, NO2- [6]
6.4. XÁC ĐỊNH DO TRONG NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP WINKLER
6.4.1 Tiến hành
6.4.2 Kết quả
6.5. XÁC ĐỊNH BOD TRONG NƯỚC
6.5.1. Chuẩn bị nước pha loãng
6.5.2. Chuẩn bị mẫu
6.5.3. Kỹ thuật pha loãng
6.5.4. Cách xác định
6.5.5. Kết quả
KẾT LUẬN CHUNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[/tomtat]

Bài viết liên quan