[giaban]0.000 VNĐ[/giaban] [kythuat]
Khảo sát thành phần cơ giới, độ chua, nhôm di động, sức đệm của đất ở nông trường cao su Nhà Nai – Bình Dương

[/kythuat]
[tomtat]
Khảo sát thành phần cơ giới, độ chua, nhôm di động, sức đệm của đất ở nông trường cao su Nhà Nai – Bình Dương
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN A: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT
CHƯƠNG 1: QUÁ TRÌNH PHONG HÓA – HÌNH THÀNH ĐẤT
1.1. Quá trình phong hóa
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Các hình thức phong hóa
1.2. Khái niệm về đất
1.3. Sự hình thành đất
1.3.1. Quá trình hình thành đất
1.3.2. Các nhân tố hình thành đất
CHƯƠNG 2: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA ĐẤT
2.1. Thành phần khí
2.1.1. Nguồn gốc của thành phần khí trong đất
2.1.2. CO2 trong đất
2.2. Thành phần lỏng
2.2.1. Thành phần
2.2.2. Nước trong đất
2.2.2.1. Các dạng nước trong đất
2.2.2.2. Chế độ nước trong đất
2.3. Thành phần rắn
2.3.1. Phần khoáng của đất
2.3.2. Chất hữu cơ
2.3.2.1. Nhóm chất hữu cơ chưa mùn hóa
2.3.2.2. Các chất mùn
2.3.2.3. Thành phần cơ giới của đất
CHƯƠNG 3: TÍNH CHẤT NÔNG HÓA CỦA ĐẤT
3.1. Keo đất
3.1.1. Cấu tạo của hạt keo
3.1.2. Thành phần của keo đất
3.1.2.1. Keo hữu cơ
3.1.2.2. Keo vô cơ
3.2. Tính chất hấp phụ chất dinh dưỡng
3.3. Các dạng hấp phụ
3.3.1. Hấp phụ sinh học
3.3.2. Hấp phụ cơ học
3.3.3. Hấp phụ lí học
3.3.4. Hấp phụ hóa học
3.3.5. Hấp phụ hóa lí
3.4. Các qui luật cơ bản của hấp phụ hóa lí cation
3.4.1. Tính chất của các cation
3.4.2. Tính chất của keo đất
3.4.3. Tính chất của dung dịch
3.5. Dung lượng hấp phụ của đất
CHƯƠNG 4: TÍNH CHẤT CHUA CỦA ĐẤT
4.1. Định nghĩa
4.2. Phân loại đất chua
4.2.1. Độ chua hiện tại
4.2.2. Độ chua tiềm tàng
4.2.2.1. Độ chua trao đổi (pHKCl)
4.2.2.2. Độ chua thủy phân
4.3. Tính chất đệm của dung dịch đất
4.3.1. Tính chua kiềm và phản ứng của dung dịch đất
4.3.2. Tính chất đệm
4.3.2.1. Định nghĩa
4.3.2.2. Nguyên nhân gây ra khả năng đệm
CHƯƠNG 5: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI, ĐỘ CHUA, NHÔM DI ĐỘNG, SỨC ĐỆM CỦA ĐẤT
5.1. Lấy và bảo quản mẫu đất
5.1.1. Lấy mẫu phân tích
5.1.2. Phơi khô mẫu
5.1.3. Nghiền và rây mẫu
5.2. Nguyên tắc và phương pháp xác định hệ số khô kiệt
5.2.1. Nguyên tắc
5.2.2. Phương pháp
5.3. Nguyên tắc và phương pháp phân tích thành phần cơ giới đất
5.3.1. Ý nghĩa
5.3.2. Nguyên tắc
5.3.3. Các phương pháp phân tích
5.3.3.1. Phương pháp ngoài đồng ruộng
5.3.3.2. Phương pháp Rutcopski
5.3.3.3. Phương pháp pipet
5.4. Nguyên tắc và phương pháp xác định pH
5.4.1. Nguyên tắc
5.4.2. Phương pháp
5.5. Nguyên tắc và phương pháp xác định độ chua trao đổi
5.5.1. Nguyên tắc
5.5.2. Phương pháp
5.6. Nguyên tắc và phương pháp xác định nhôm di động
5.6.1. Phương pháp chuẩn độ trung hòa
5.6.2. Phương pháp chuẩn độ tạo phức
5.6.3. Một số phương pháp khác
5.7. Độ chua thủy phân
5.7.1. Nguyên tắc
5.7.2. Phương pháp
5.8. Xác định sức đệm của đất
PHẦN B: THỰC NGHIỆM
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NÔNG TRƯỜNG CAO SU NHÀ NAI – BÌNH DƯƠNG
1.1. Vị trí địa lí – Địa hình
1.2. Khí hậu – Thời tiết
1.3. Lịch sử hình thành nông trường
1.4. Lược đồ nông trường
1.5. Các mẫu đất
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM
2.1. Lấy mẫu và xử lí mẫu
2.2. Xác định hệ số khô kiệt bằng phương pháp sấy khô
2.2.1. Hóa chất, dụng cụ
2.2.2. Tiến hành
2.2.3. Tính kết quả
2.2.4. Nhận xét
2.3. Xác định thành phần cơ giới của đất
2.3.1. Hóa chất, dụng cụ
2.3.2. Tiến hành
2.3.3. Kết quả
2.3.4. Nhận xét
2.4. Xác định độ chua
2.4.1. Độ chua hiện tại
2.4.1.1. Hóa chất, dụng cụ
2.4.1.2. Tiến hành
2.4.1.3. Kết quả
2.4.1.4. Nhận xét
2.4.2. Độ chua thủy phân
2.4.2.1. Hóa chất, dụng cụ
2.4.2.2. Tiến hành
2.4.2.3. Kết quả
2.4.2.4. Nhận xét
2.4.3. Độ chua trao đổi pHKCl – Al3+ di động
2.4.3.1. Hóa chất, dụng cụ
2.4.3.2. Tiến hành
2.4.3.3. Kết quả
2.4.3.4. Nhận xét
2.5. Xác định sức đệm của đất
2.5.1. Hóa chất, dụng cụ
2.5.2. Tiến hành
2.5.3. Kết quả
2.5.4. Nhận xét
KẾT LUẬN CHUNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
[/tomtat]

Bài viết liên quan